Năm 2019, Hyundai Grand i10 trở thành “Kẻ thống trị” trong phân khúc xe hạng A. Với vóc dáng nhỏ gọn, thiết kế hoàn hảo cùng với khả năng tiết kiệm nhiên liệu cao. Hyundai Grand i10 trở thành sự lựa chọn hoàn hảo cho những người muốn mua một phương tiện dùng đi lại hoặc dịch vụ. Một chiếc xe đầy đủ và hoàn hảo như vậy sẽ có giá bao nhiêu? Cùng tìm hiểu giá xe ô tô i10 mới nhất 2020
Grand i10 2019
Hyundai i10 (Hyundai Xcent) là mẫu xe cỡ nhỏ sử dụng trong thành phố đến từ hãng xe Hyundai của Hàn Quốc. Chiếc xe đầu tiên ra mắt thay thế cho Hyundai Atos vào năm 2007. Thiết kế nhỏ gọn, kiểu dáng phong phú cùng với mức giá cả vừa phải. Hyundai i10 liên tiếp nhận được sự yêu quý và được đặt ” Vô lăng Vàng” hay “Xe nhỏ của năm”,..
Mãi đến tháng 7/2017 Hyundai mới cho ra mắt tại thị trường Việt nam. Năm 2019, Hyundai cho ra mắt 9 phiên bản đầy đủ bao gồm: 6 phiên bản xe Hatchback và 3 phiên bản xe i10 Sedan. Tại Việt nam Hyundai Grand i10 tiếp tục trở thành “Ông hoàng” doanh số. Bởi cũng dựa vào khả năng nắm bắt nhu cầu người tiêu dùng và đa dạng hóa mẫu mã nên Hyundai Grand i10 thành công ở Việt Nam đến Vậy.
Giá xe ô tô i10 mới nhất: Giá niêm yết
Giá xe ô tô i10 mới nhất về các bản Hatchback tại Việt Nam
|
|
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Hyundai Grand i10 MT Base – 1.0L | 315 |
Hyundai Grand i10 MT – 1.0L | 355 |
Hyundai Grand i10 AT – 1.0L | 380 |
Hyundai Grand i10 MT Base – 1.2L | 340 |
Hyundai Grand i10 MT – 1.2L | 380 |
Hyundai Grand i10 AT – 1.2L | 405 |
Giá xe ô tô i10 mới nhất về các bản Sedan tại Việt Nam
|
|
Phiên bản |
Giá xe (triệu đồng)
|
Hyundai Grand i10 Sedan MT Base – 1.2L | 350 |
Hyundai Grand i10 MT Sedan – 1.2L | 390 |
Hyundai Grand i10 Sedan AT – 1.2L | 415 |
(*) Bảng giá trên là bảng giá niêm yết chính hãng từ Hyundai chưa bao gồm khuyến mại. Tùy thuộc vào từng đại lý, khách hàng có thể nhận được quà hoặc chiết khấu tiền mặt.
Giá xe ô tô i10 mới nhất: Giá lăn bánh
Ngoài chi trả chi phí theo giá niêm yết của một chiếc xe ô tô. Để cho xe có thể lăn bánh thì ngoài việc chi trả đó phải trả thêm một số khoản như phí đăng kí, thuế trước bạ, bảo hiểm bắt buộc,… Vậy tổng giá để xe có thể lăn bánh là bao nhiêu cho một chiếc xe?
Giá lăn bánh là gì?
Gia lăn bánh là chi phí đăng kí hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho nhà nước cung cấp lưu thông hợp pháp cho xe của bạn.
Các chi phí ngoài bao gồm:
- Chi phí thuế trước bạ
- Chi phí đăng kiểm
- Bảo hiểm xe ô tô
- Chi phí cấp biển số xe
Hướng dẫn cách tính giá xe lăn bánh
Ví dụ Một chiếc xe Hyundai Grand i10 bản MT Base -1.0L có giá niêm yết 315.000.000đ thì sẽ được tính như sau:
Hyundai Grand i10 bản MT Base – 1.0L | ||
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Giá niêm yết | 315.000.000 | 315.000.000 |
Phí trước bạ | 37.800.000 | 31.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340 | 340 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 4.725.000 | 4.725.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.7 | 480.7 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 |
Tổng | 375.180.700 | 368.880.700 |
(*) Lưu ý:
Thuế trước bạn: 12%(HN,HCM), 10%(Tỉnh khác)
- Tên biển: Hà nội 20tr, Sài gòn 11 triệu, đối với tỉnh thành khác là 2 triệu đồng.
- Phí đăng kiểm: 340.000
- Phí đường bộ: Tùy cá nhân
- Phí bảo hiểm, dịch vụ tùy cá nhân
So sánh giá với phiên bản cơ sở nổi bật tron cùng phân khúc
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2 MT base (triệu đồng) có giá cao hơn so với Kia Moring 1.0 MT khoảng 33 triệu, Chevrolet Spark Duo LS 1.2L 5MT khoảng 24 triệu
Hyundai Grand i10 hatchback 1.2 MT base (triệu đồng) có giá thấp hơn các dòng như: Honda Brio G 1.2L CVT, Mitsubishi Mirage 1.2 MT Eco, Vinfast Fadil 1.4L CVT, Toyota Wigo G 1.2 MT
Tham khảo thêm:
Thông số kỹ thuật xe i10 Sedan
Giá lăn bánh i10